Thứ Năm, 23 tháng 6, 2016

Tại sao bạn không thể photocopy được tiền mặt?

Đã bao giờ bạn thử bỏ một tờ USD vào máy photocopy hay chưa?


Tại sao bạn không thể photocopy được tiền mặt?

Ai cũng biết rằng, in sao tiền mặt là phạm pháp. Thế nhưng, nếu như bạn có một chiếc máy photocopy tại nhà, chắc hẳn đã từng có lần bạn nghịch ngợm, bỏ một tờ tiền vào máy photocopy, để rồi nhận được thông báo lỗi rằng: "Cái này không photo được". Tại sao lại như vậy?

Câu trả lời nằm ở một hệ thống đặc biệt được cài đặt trong tất cả các máy photocopy trên toàn thế giới, với khả năng phát hiện ra hầu như tất cả những đồng tiền lớn khi chúng được bỏ vào trong máy. Đoạn video clip ngắn dưới đây, do Wendover Productions thực hiện, sẽ cho các bạn một cái nhìn sâu hơn về hệ thống chống in sao tiền giả này.


Theo: CafeF

Chủ Nhật, 3 tháng 4, 2016

Apple tròn 40 tuổi và những sản phẩm làm thay đổi thế giới

Từ công ty ở bờ vực sắp phá sản, Apple đã vươn lên mạnh mẽ để trở thành thương hiệu hàng đầu thế giới và cho ra đời những sản phẩm được đánh giá là làm thay đổi cả thế giới.

Apple vừa bước qua tuổi 40 - cái tuổi được xem là "ở bên kia sườn dốc", thế nhưng họ vẫn đang là công ty có giá trị lớn bậc nhất thế giới hiện nay. Trải qua 40 năm, Apple đã có nhiều đóng góp cho ngành công nghệ khi cho ra đời những sản phẩm mang tính đột phát, "cách mạng", làm thay đổi cách chúng ta sử dụng và tương tác với các thiết bị như smartphone hay tablet.

Dưới đây là 17 sản phẩm phần cứng của Apple được đánh giá đã làm thay đổi cả thế giới, từ những chiếc máy tính đầu tiên cho tới những iPhone, iPod, hay mới đây nhất là Apple Watch.

Apple Computer 1 (1976)

Được quảng cáo là "hệ thống máy vi tính giá rẻ đầu tiên có video đầu cuối và 8K bytes RAM", Apple Computer 1 là chiếc bảng mạch máy tính có giá tới 666,66 USD khi lần đầu tiên lên kệ (tương đương khoảng 2.772 USD ngày nay). Là một trong những sản phẩm đầu tiên của Apple, hiện Apple Computer 1 đã gần như "mất tích" trên thị trường và chỉ thi thoảng xuất hiện trên chợ điện tử eBay.

Macintosh 128K (1984)
Macintosh 128K là máy tính cá nhân Macintosh đầu tiên của Apple và trở nên cực kỳ nổi tiếng sau khi xuất hiện trong quảng cáo Super Bowl "huyền thoại" năm 1984. Ban đầu, Apple dự tính sử dụng ổ đĩa mềm Twiggy cho máy (loại ổ đĩa giống trên Apple Lisa 1), tuy nhiên, do ổ đĩa này bị tỷ lệ lỗi cao, Apple buộc phải chuyển qua ổ đĩa 400K 3,5 inch của Sony.

Apple LaserWriter (1985)
Có thể bạn sẽ bất ngờ, nhưng Apple từng sản xuất cả máy in. Apple LaserWriter được hãng tung ra thị trường vào năm 1985 với tính năng ưu việt cho phép kết nối tối đa 40 máy tính Mac khác nhau để dùng chung thông qua hệ thống kết nối AppleTalk. Khi mới được bán ra, máy in của Apple có giá khoảng 7.000 USD, tương đương giá trị hiện tại khoảng 15.400 USD. Sản phẩm sau đó cũng đóng một vai trò quan trọng trong xuất bản.

Apple PowerBook 100, 140, và 170 (1991)

Dù rất khác so với các máy tính di động hiện nay, nhưng ở thời đại của mình, Apple PowerBook 100 đã giành được nhiều giải thưởng cho thiết kế di động, tiện lợi của nó. Máy có màn hình monochrome 9 inch độ phân giải 640 x 400 pixel và một trackball tích hợp bên trong bàn phím. Thiết bị này có nhiều biến thể khác nhau (trong ảnh là phiên bản PowerBook 170) trước khi bị ngừng sản xuất vào năm 1992.

Newton MessagePad (1993)

Đây là chiếc PDA (personal digital assistant) đầu tiên của Apple và được xem là "cụ tổ" của iPad ngày nay. Máy chạy hệ điều hành Newton, có bút cảm ứng stylus và hỗ trợ cả nhận diện chữ viết tay.

Apple iMac G3 (1998)





Với thiết kế kỳ quặc, body trong suốt và nhiều tùy chọn màu sắc, iMac G3 đã giúp Apple thoát khỏi những ngày "u ám" khi tình hình tài chính nguy cấp. iMac G3 cũng là thiết bị đầu tiên được Apple marketing rộng rãi sau sự trở về của Steve Jobs vào năm 1997. Nó đánh dấu thời kỳ mới cho Apple khi công ty tập trung, nhấn mạnh vào thiết kế công nghiệp của sản phẩm.

Apple iBook (1999)

Sản phẩm hướng tới đối tượng người dùng là sinh viên và có nhiều điểm giống iMac G3 ở thiết kế thẩm mĩ bên ngoài. iBook cũng là mẫu laptop đầu tiên của Apple hướng tới đối tượng người dùng phổ thông.

Apple PowerBook G4 (2001)

Ở thời điểm PowerBook G4 được ra mắt, các laptop Windows thường cồng kềnh và chỉ làm bằng nhựa đen hoặc xám. G4 nổi bật khi có thân làm bằng titanium bạc và các cạnh sắc nét. Máy có kiểu dáng đẹp, "thanh lịch", có thiết kế tối giản. Có thể nói đây là sản phẩm đầu tiên Apple áp dụng triết lý thiết kế riêng của mình, trước khi hãng mở rộng nó ra ở trên rất nhiều thiết bị khác.

Apple iPod (2001)

Khi lần đầu tiên ra mắt, iPod lưu được tới 1.000 bài hát (một con số khổng lồ ở thời điểm đó). Máy nhanh chóng thống trị thị trường thiết bị nghe nhạc MP3. iPod độc đáo với bánh xe xoay cho phép bạn cuộn qua thanh menu một cách dễ dàng; và Apple cũng sản sinh ra nhiều biến thể cho iPod như Mini, Nano, Shuffle, và Touch.

Apple Power Mac G5 (2003)

Được quảng bá là chiếc PC mạnh nhất thế giới ở thời điểm ra mắt, Power Mac G5 có thể được xem là PC 64-bit đầu tiên trên thị trường. Dù nó rất nặng và giá bán đắt, thế nhưng máy vẫn được đánh giá cao về thiết kế và cấu hình phần cứng.

Apple Mac Mini (2005)

Apple thực sự đi theo con đường thiết kế tối giản vào năm 2005 với chiếc Mac Mini, một chiếc máy tính nhỏ gọn được đóng gói mà không có bất kỳ phụ kiện hay thiết bị ngoại vi nào. Dù không phải là thiết bị bán chạy nhất của Apple, nhưng máy vẫn có một lượng fan hâm mộ nhất định: Những người thích tùy biến và chỉnh sửa máy tính, hay những người thích một hệ thống máy chủ giải trí tại gia.

Apple TV (2007)

Apple TV được Apple cho ra đời với hy vọng đưa iTunes vào phòng khách người dùng. Thiết bị này là một đầu phát media có thể stream nội dung từ máy tính của bạn lên TV.

The iPhone (2007)

Sở hữu màn hình cảm ứng 3,5 inch, một hệ điều hành mới có tên iOS, và các ứng dụng di động, iPhone được đánh giá là sản phẩm đã định nghĩa lại smartphone. Ngày nay iPhone không còn gây ảnh hưởng mạnh mẽ như trước nữa khi mà thị trường đã bão hòa và nhiều mẫu smartphone Android cũng bắt đầu bắt kịp, thế nhưng không ai có thể phủ nhận rằng những thế hệ iPhone đời đầu đã thực sự thay đổi cách chúng ta sử dụng điện thoại thông minh, xem nó là một chiếc máy tính bỏ túi tiện lợi.

MacBook Air (2008)

Cắt giảm thiết kế và tính năng của dòng MacBook, Apple cho ra đời MacBook Air, một chiếc laptop siêu di động, cực nhẹ (và giá thành cũng rất đắt).

Apple iPad (2010)

Khi ra mắt, iPad bị chê chỉ là một chiếc iPhone phóng to. Tuy nhiên, thực tế đã chứng minh rằng thị trường vẫn cần đến thiết bị này. iPad giống như iPhone, được đánh giá là thiết bị định nghĩa lại khái niệm máy tính bảng. Dù chưa thể thay thế laptop, iPad là sản phẩm lý tưởng cho các nhu cầu giải trí trên màn hình rộng như lướt web, xem phim, chơi game. Chiếc iPad đời đầu có màn hình 9,7 inch, chip A4. Doanh số bán trong những ngày đầu cũng rất ấn tượng: Apple mất 80 ngày để bán được 3 triệu máy.

Apple iPhone 4 (2011)

iPhone 4 chứng kiến sự xuất hiện của màn hình Retina độ phân giải cực nét 960 x 640 pixel (flagship của Samsung thời điểm đó chỉ có màn hình 800 x 480 pixel). Khi Steve Jobs giới thiệu sản phẩm, ông cũng dùng máy để thực hiện cuộc gọi FaceTime công khai đầu tiên.

Apple Watch (2015)



Dù Apple không phải là hãng đầu tiên làm smartwatch, thế nhưng chiếc Apple Watch của công ty là một trong số những mẫu đồng hồ thông minh được đánh giá cao nhất khi ra mắt với thiết kế đơn giản, chuẩn mực.


AT / ICTNews (Theo Cnet)

Chủ Nhật, 13 tháng 3, 2016

Máy Photocopy Toshiba eStudio 452/453 chỉ từ 8 triệu


Máy Photocopy Toshiba eStudio 452/453 chỉ từ 8 triệu là Chương trình bán hàng hiện đang được Máy văn phòng Tăng Phú triển khai với những lợi ích vô cùng lớn. Vậy đó là chương trình gì?




Nhằm tạo điều kiện giúp Quý khách hàng có thể sở hữu máy photocopy dễ dàng, thuận tiện và an tâm về lợi ích đầu tư,Công ty Tăng Phú triển khai chính sách bán Máy Photocopy Toshiba eStudio 452/453 chỉ từ 8 triệu. Điều kiện tham vô cùng đơn giản nhưng lợi ích thì rất nhiều

+ Điều kiện tham gia:


  • Tất cả Quý khách có nhu cầu sử dụng máy photocopy cho công việc tại doanh nghiệp, dịch vụ photocopy.
  • Có ngay Máy Photocopy Toshiba eStudio 452/453 để phục vụ công việc với nhiều tính năng mạnh mẽ, bền bỉ với số tiền đầu tư ban đầu là 8.000.000đ ( tám triệu đồng).
  • Toàn quyền sở hữu sau khi bơm đủ 4 bình mực với dịch vụ nạp mực máy photocopy tại Tăng Phú. Không phải thanh toán bất kỳ chi phí phát sinh. Sau thời gian này ( bơm đủ 4 bình mực), Quý khách toàn quyền quyết định CÓ hay KHÔNG sử dụng dịch vụ bảo trì máy photocopy trọn gói của Tăng Phú. Máy Photocopy Toshiba eStudio 452/453 hiện đã là của Quý khách và Quý khách toàn quyền sở hữu.


Tham khảo chi tiết chức năng hai dòng máy photocopy tại liên kết dưới đây:
  • Quý khách không cần phải tốn tiền sữa chữa, bảo trì. 
  • Thay thế linh kiện, khắc phục sự cố hoàn toàn miễn phí nhanh chóng trong thời gian sử dụng gói nạp mực máy photocopy của Tăng Phú. 
  • Không sợ rủi ro khi đầu tư mua 100% Máy Photocopy Toshiba e-Studio 452/453. 
Vô cùng đơn giản phải không ? Hãy liên hệ ngay 090 939 4411 – Ms Thuận nếu BẠN còn thắc mắc về chính sách của chương trình. Máy văn phòng Tăng Phú sẽ tư vấn và hỗ trợ BẠN; giúp BẠN giải quyết mọi nhu cầu về máy văn phòng, văn phòng phẩm.

Hãy đến với chúng tôi hôm nay để cảm nhận một sự hoàn hảo của chính văn phòng bạn !

Công ty trách nhiệm hữu hạn Tăng Phú



Địa chỉ : 7/1 Đô Đốc Long phường Tân Quý , Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08.38107720 – 08.38129035 – 08.38490510
Fax : 08.38120078
Email : tangphu_us@yahoo.com.vn
Website : www.mayvanphongtangphu.com


Nguồn : Tăng Phú

Chương trình có thể kết thúc hoặc thay đổi dòng máy mới, Quý khách nên liên hệ trực tiếp để hỗ trợ thông tin 

Chủ Nhật, 21 tháng 2, 2016

Kinh nghiệm mở cửa hàng photocopy

Ngành công nghiệp in ấn không bao giờ ngừng phát triển khi nhu cầu của con người về văn bản giấy vẫn còn tăng cao. Đặc biệt trong thời buổi hiện nay các máy in, máy photocopy đã phổ biến hơn với giá thành hợp lý thì nhiều người đã bắt đầu kinh doanh dịch vụ in, photo văn bản. Trong bài viết này chúng tôi sẽ tổng hợp một số kinh nghiệm mở cửa hàng photocopy của những người trong nghề, đã từng hoạt động lâu năm để các bạn tham khảo.

Kinh nghiệm mở cửa hàng photocopy


1. Chuẩn bị nguồn vốn


Vì mở một cửa hàng photocopy thì phải đầu tư rất nhiều vào máy móc thiết bị nên vấn đề chuẩn bị và phân bổ nguồn vốn rất quan trọng, nếu bạn không biết cách sắp xếp hợp lý thì rất khó cân bằng chi tiêu – lợi nhuận sau này. Một quán photo không cần quá rộng nhưng phải đủ không gian để lắp đặt máy móc, khoảng 15 đến 20 mét vuông là đủ, giá thuê sẽ rơi vào 5-6 triệu một tháng, bạn nên ký hợp đồng 6 tháng liền để tránh những trường hợp nâng giá sau này. Tiếp đến là tiền mua máy móc, nếu ít vốn bạn có thể mua đồ cũ của những cửa hàng thanh lý, còn không thì mua hoàn toàn mới trong vòng 100 triệu đổ lại. Chi phí nhập nguyên liệu tiêu hao như giấy, mực in, bìa sách,… bạn nên mua trước số lượng cho 2 tháng trong khoảng 30 triệu. Nếu cửa hàng lớn, bạn có thể thuê thêm từ một đến hai nhân viên với mức lương dao động 3 – 4 triệu. Ngoài ra các chi phí như tiền điện, nước, trang trí cửa hàng thì tầm 20 triệu là đủ. Bạn cũng nên dành riêng một khoảng dự trù những rủi ro sau này.

2. Lựa chọn địa điểm mở cửa hàng


Với số vốn và các khoản phân bổ dự trù lúc này bạn mới tìm địa điểm phù hợp để mở cửa hàng photocopy của mình. Bạn nên tìm hiểu trước những đặc điểm của các khu vụ định chọn, về dân cư (thuộc tầng lớp nào: lao động, tri thức, sinh viên,…, thu nhập ra sao, thói quen,…), giao thông và tỉ lệ cạnh tranh. Đây là khâu rất quan trọng nếu bạn muốn việc kinh doanh của mình phát triển, vì thế hãy dành thời gian khảo sát thật kỹ trước khi quyết định.

Một gợi ý là bạn có thể mở cửa hàng gần các trường đại học hay nơi tập trung đông sinh viên, vì đối tượng này có nhu cầu rất lớn trong việc in ấn giáo trình, bài luận,… hoặc gần những cơ quan nhà nước như công an phường, xã,…

3. Mua sắm, trang thiết bị máy móc


Công cụ chính để bạn làm việc khi mở cửa hàng photocopy là các thiết bị máy móc in ấn nên khi lựa chọn phải thật cẩn thận. Bạn cần mua ít nhất 2 máy vi tính để bạn với cấu hình đủ mạnh phục vụ việc chỉnh sửa văn bản và có cài các ứng dụng Microsoft như word, powpoint, excel,… bản mới nhất. Máy photocopy tối thiểu một chiếc, máy in màu một chiếc, máy xén điện một chiếc, tất cả nên chọn loại chất lượng tốt, thương hiệu có uy tín như Canon, Samsung,…

Vì làm việc với giấy tờ là chủ yếu nên nếu có thể thì bạn hạn chế lắp quạt máy công suất lớn, thay vào đó là quạt trần hoặc máy điều hòa, quạt thông gió. Khi lắp đặt máy móc cũng cần chú ý tránh những nơi ẩm thấp dễ gây hư hại cho thiết bị điện tử.

4. Tuyển nhân viên


Nếu cửa hàng của bạn lớn hoặc khi bạn không thật sự am hiểu về những kiến thức liên quan đến chỉnh sửa văn bản thì hãy thuê nhân viên. Khi tuyển nhân viên cần ưu tiên những người nhanh nhẹn, có kinh nghiệm làm trong các quán photocopy, biết về tin học văn phòng, nếu có thể thì hãy tuyển những người có khả năng sửa những trục trặc đơn giản của máy móc. Hãy đăng tin rộng rãi trên mạng, dán tờ áp-phích, rải tờ rơi để có cơ hội tuyển được những người phù hợp nhất. Khi phỏng vấn đừng quên kiểm tra khả năng của ứng viên.

5. Chương trình tiếp thị


Thật ra kinh doanh cửa hàng photocopy thì mặt hàng không đa dạng như các ngành khác, việc triển các chương tình tiếp thị cũng đơn giản hơn rất nhiều. Đa phần nhiều chủ cửa hàng đều chọn cách áp dụng, khuyến mãi trong những ngày đầu khai trương. Bạn có thể giảm giá in ấn, tặng thêm trang photo.

Bài viết là một số kinh nghiệm mở cửa hàng photocopy mà chúng tôi muốn chia sẻ, hi vọng sẽ giúp ích cho quá trình kinh doanh của bạn.

Công ty trách nhiệm hữu hạn Tăng Phú

logo máy văn phòng tăng phú - mayvanphongtangphu.com
Địa chỉ : 7/1 Đô Đốc Long phường Tân Quý , Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08.38107720 – 08.38129035 – 08.38490510
Fax : 08.38120078
Email : tangphu_us@yahoo.com.vn
Website : www.mayvanphongtangphu.com

Thứ Ba, 16 tháng 2, 2016

Thủ tục Đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu

Thủ tục Đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu
Tên thủ tục:Đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu
Trình tự thực hiện:Trước khi sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu, cơ quan, tổ chức, cơ sở in phải gửi hồ sơ đăng ký sử dụng đến Sở Thông in và Truyền thông sở tại.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải xác nhận đăng ký bằng văn bản; trường hợp không xác nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:– Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;
– Qua hệ thống bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ:1. Hồ đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu gồm có:
– Đơn đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu;
– Bản sao có bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (nếu gửi bằng đường bưu chính, chuyển phát) giấy phép nhập khẩu máy do Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp; giấy tờ đảm bảo tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy; hợp đồng và hóa đơn mua máy hoặc chứng từ thuê mua máy;
– Đơn đề nghị chuyển nhượng (đối với máy đã đăng ký sử dụng) có xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông nơi đã đăng ký máy đó.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Sở Thông tin và Truyền thông
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Giấy xác nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu
Lệ phí (nếu có):Chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):Đơn đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (Mẫu số 07 – Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):Không có
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:– Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
– Thông tư số03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Tham khảo: mic.gov.vn
Dịch Vụ cho thuê máy Photocopy Toshiba e-Studio 282/283 tại Tân Phú

Quý khách có nhu cầu tư vấn thủ tục - giá thuê máy photocopy trọn gói tại Tăng Phú xin vui lòng liên hệ:

Công ty trách nhiệm hữu hạn Tăng Phú

Địa chỉ : 7/1 Đô Đốc Long phường Tân Quý , Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08.38107720 – 08.38129035 – 08.38490510
Fax : 08.38120078
Email : tangphu_us@yahoo.com.vn
Bản đồ : https://goo.gl/maps/eWVLE58JhG62

Thứ Bảy, 6 tháng 2, 2016

Các mã lỗi máy photocopy thường gặp


Tăng Phú liệt kê một số mã lỗi thường gặp trong các dòng máy photocopy để bạn đọc tham khảo.Mọi thắc mắc xin quý khách vui lòng liên hệ:

Công ty trách nhiệm hữu hạn Tăng Phú

Địa chỉ : 7/1 Đô Đốc Long phường Tân Quý , Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08.38107720 – 08.38129035 – 08.38490510
Fax : 08.38120078
Email : tangphu_us@yahoo.com.vn

Diagnostics And Simulations


TROUBLE CODES

These might not display automatically. If the machine has a jam ("Clear paper") or "picture of a wrench" you can read these codes. To read them, press down the "8" key and the “Clear/Stop” key at the same time. All codes, except fuser errors, are reset by turning the machine off and back on again.


C010: Drive system.

C040: PFP motor.

C130: Upper drawer motor.

C140: Lower drawer motor.

C150: PFP upper drawer motor.

C160: PFP lower drawer motor.

C180: LCF tray motor.

C1A0: LCF end fence motor.

C1B0: LCF transport motor.

C260: Exposure lamp not detected.

C270: Scan home problem.

C280: Scan home problem.

C410: Fuser low temp or thermistor.

C440: Fuser too high or too low.

C450: Fuser thermistor.

C470: IH initialization power voltage. No AC.



Toshiba E-Studio E-350 / 352 / 450 / 452, DP-3520 / DP-4520

Trouble Codes - continued



C480: IGBT overheat.

C490: IH control problem.

To clear fuser errors; turn on power while holding down “0” & “8.” Enter 400. Press “Start.” Change status to “0.” Press "ENTER" or "INTERRUPT." Shut power and turn back on.

C550: Communication problem between IF and RADF.

C570: Communication problem between engine-CPU and IPC.

C580: Communication problem between IPC and finisher.

C730: EEPROM initialization problem in RADF.

C810: Fan problem.

C820: Read sensor adjustment error.

C830: Original length sensor adjustment error.

C940: Engine-CPU problem.

C970: HVT or charge corona.

CA10: Laser motor (polygon motor) problem.

CA20: Laser H-SYNC problem.

CB20: Finisher exit motor.

Cb30: Finisher tray1/tray2 shift motor.

Cb30: Finisher tray1/tray 2 shift motor.

CB40: Finisher alignment plate motor.

CB50: Staple motor.

CB60: Staple shift motor problem.

CB80: Finisher backup RAM problem.

CB90: Finisher paper push plate motor CB7: Finisher height sensor.

CBA0: Saddle stitcher front stitcher motor.

CBB0: Saddle stitcher rear stitcher motor.

CBC0: Saddle stitcher alignment motor.

CBD0: Saddle stitcher guide motor.

CBE0: Saddle stitcher folding motor.

CBF0: Saddle stitcher paper positioning plate motor.

CC00: Finisher sensor connector error.

CC10: Finisher micro switch.

CC20: Saddle stitcher to finisher communications problem.

CC30: Stack process motor.

CC40: Finisher swing motor.

CC50: Finisher horizontal registration motor.

CC60: Finisher punch motor.

CC80: Finisher front alignment motor.

CC90: Finisher upper stack tray lift motor.

CCA0: Finisher lower stack tray lift motor.

CCB0: Finisher rear jogger motor.

CCDO: Finisher stack eject motor.

CCE0: Finisher paper trail edge assist motor.

CCF0: Finisher gear change motor.

CDF0: Offset tray home separator problem.

CE00: Communication problem between finisher and punch.

E010: Exit jam.

E020: Exit jam.

E030: Jam.

E090: Jam

E110: Duplex jam.

E120: By pass jam.

E130: Upper drawer jam.

E140: Lower drawer jam.

E150: PFP upper drawer jam.

E160: PFP lower drawer jam.

E190: LCF jam.

E200: Upper drawer transport jam.

E210: Lower drawer transport jam.

E220: Lower drawer transport jam.

E300, 310, 320: PFP upper drawer transport jam.

E330, 340, 350, 360: PFP lower drawer transport jam.

E3C0, E3D0, E3E0: LCF transport jam.

E400: Jam access cover open.

E410: Front cover open.

E420: PFP side cover open.

E430: Duplex unit open.

E440: Side cover open.

E450: LCF side cover open.

E480: Bridge open.

E490: Job separator cover open.

E491: Offset tray cover open.

E510: Duplex exit jam.

E520: Duplex entry jam.

E550: Transport jam.

E711-E743: RADF jams.

E860, E870: RADF open cover.

E910-E940: Finisher/bridge jam.

E950, E951: Job separator jam.

E960, E961: Offset tray jam.

E9F0: Finisher/punch jam.

EA10, EA20, EA30, EA40, EA50, EA60, EA70: Finisher jams.

EA80, EA90, EAA0, EAB0 EAC0, EAD0, EAE0, EAF0: Saddle-stitch finisher jams.

EB30: Finisher jam.

EB50, EB60: Transport jams.

F070: Communication error between system-CPPU and engine-CPU.

F090: SYS board SRAM.

F091: NVRAM problem on SYS board.

F092: SRAM and NVRAM problem on SYS board.

F100: Hard drive format error.

F101: Hard drive connection.

F102: Hard drive start.

F103: Hard drive time out.

F104: Hard drive data error.

F105: Hard drive.

F106: Point and print partition problem.



Toshiba E-Studio E-350 / 352 / 450 / 452, DP-3520 / DP-4520

Trouble Codes - continued



F107: SHR partition.

F108: SHA partition.

F110: Communication error between system-CPU and scan-CPU.

F111: Scan problem.

F120: Database problem.





SIMULATIONS: Hold down the two keys (0 and 1 for example) while turning on power.

Inputs: These are signals that enter the main board, and are supplied by switches and sensors throughout the machine.

0 & 1 Mode: Lights operation panel display.

0 & 3 Mode: These are signals that enter the main board, and are supplied by switches and sensors throughout the machine. There are “buttons” A, B, C, D, E, F, G, H that will display. This is the button in the below table. You will press the indicated key to test the item listed.

This group is done with fax button off and fax LED off.

Key: Button: Description of test



1: B: LCF connected

1: C: Bypass connected

1: D: Bypass paper sensor

1: E: Duplex connected

1: F: Duplex open/close switch

1: G: Duplex exit sensor

1: H: Duplex entry sensor

2: A: PFP upper drawer detect

2: C: PFP upper drawer paper stock sensor

2: D: PFP upper drawer feed

2: E: PFP connected

2: F: PFP side switch

2: G: PFP upper drawer empty

2: H: PFP upper drawer tray up

3: A: LCF bottom sensor

3: B: LCF standby side mis-stack sensor

3: E: LCF drawer detect

3: H: Lcf side paper stock sensor

4: A: PFP lower drawer detect

4: C: PFP lower drawer feed

4: D: PFP lower drawer feed sensor

4: E: PFP motor

4: G: PFP lower drawer empty

4: H: PFP lower drawer tray up

5: A: LCF end fence home sensor

5: B: LCF end fence stop sensor

5: C: LCF standby side sensor

5: D: LCF side cover open/close switch

5: E: LCF motor

5: F: LCF tray-up sensor

5: G: LCF feed sensor

5: H: LCF feed side empty sensor

6: E: Upper drawer feed sensor

6: F: Toner bag sensor

6: G: Upper drawer empty sensor

6: H: Upper drawer tray up sensor

7: E: Lower drawer feed sensor

7: G: Lower drawer empty

7: H: Lower drawer tray up

8: B: Bypass width sensor

8: C: Bypass width sensor

8: D: Bypass width sensor

8: E: Bypass width sensor

8: F: Job separator upper stack sensor

8: H: Bridge unit transport cover sensor

9: D: Upper drawer detect

9: E: Upper drawer paper stock sensor

0: D: Lower drawer detect switch

0: E: Lower drawer stock sensor.





This group is done with fax button on and fax LED on.

Key: Button: Description of test



1: C: 24 volt power supply

1: D: IPC connected

1: F: Laser polygon motor status

1: H: Toner cartridge switch

2: A: Registration sensor

2: B: Exit sensor

2: C: Auto-toner sensor connected

2: D: Front cover open/close

2: E: Destination

2: G: Side cover open/close

2: H: Main motor rotate status

3: B: Key counter

3: C: Toner bag full sensor

3: D: Fuser unit connected

3: E: Bridge unit transport sensor 2

3: G: Bridge unit paper full sensor, job separator lower stack sensor or offset stack sensor

3: H: Bridge transport sensor, job separator feed sensor or offset tray sensor.

4: F: Bypass feed sensor

4: H: High voltage power supply status

5: F: RADF connected

5: G: Platen cover sensor

5: H: Scan home sensor.

6: D, E, F, G, G: APS sensors R, C, 3, 2, 1

7: A: RADF tray sensor

7: B: RADF empty sensor

7: C: RADF jam cover sensor

7: D: RADF open/close sensor

7: E: RADF exit sensor

7: F: RADF reverse sensor

7: G: RADF read sensor

7: H: RADF registration sensor

8: E: RADF original length sensor

8: F: RADF original width sensor 1

8: G: RADF original width sensor 2

8: H: RADF original width sensor 3

9: A: Bridge/job separator/offset tray connected1

9: B: Bridge/job separator/offset tray connected2

9: C: Bridge/job separator/offset tray connected3

0: A: Dongle (that’s what it says!) for GM-2010

0: B: Dongle for GM-1010

0: C: Dongle for GM-3010

0: D: Dongle for other USB devices and other equipment



Toshiba E-Studio E-350 / 352 / 450 / 452, DP-3520 / DP-4520

Simulations - continued

0 & 3 Mode-outputs: Shut power. Hold down 0 & 3 keys while turning on power. Enter the number of the code, using the number keys. Then press "Start." This will test the component. In some cases, “Clear” ends the test. Some require a second press of the “Start” button to stop the test. In some cases you must enter a second code (50 digits higher) to stop the test. In some cases, another press of the Start key will reverse the item or cause it to move another step. Note: 101-122 must be turned off with 151-172, (50 digits higher), listed below.



101: Main motor.

102: Toner motor on.

103: Laser motor at 600 dpi on.

108: Registration motor.

110: Duplex motor.

118: Laser.

120: Exit motor; forward.

121: Exit motor; reverse.

122: LCF motor.

177: Offset motor.

201: 1st cassette clutch.

202: 2nd cassette clutch.

203: Intermediate transport clutch.

204: Bypass feed clutch.

206: LCF pickup solenoid.

207: LCF end fence.

208: LCF motor.

209: LCT feed clutch.

210: LCF transport clutch.

217: Sub-separation fan.

218: Key counter count up.

222: Duplex feed clutch.

225: PFP transport clutch.

226: PFP upper clutch.

228: PFP lower clutch.

232: Bridge unit gate solenoid.

234: Bypass pickup solenoid.

235: Discharge LED.

236: Fan.

238: IH fan.

241: IH fan.

242: Upper drawer tray-up motor.

243: Lower drawer tray-up motor.

248: Developer bias +DC.

249: Developer bias -DC1.

252: Charge corona.

253: Separator bias.

255: Transfer guide bias.

256: Transfer transformer.

261: Scan motor.

267: Exposure lamp.

271: LCF lift motor.

278: PFP upper lift motor.

280: PFP lower lift motor.

281: RADF motor; forward.

282: RADF motor; reverse.

283: RADF read motor; forward.

284: RADF read motor; reverse.

285: RADF reverse motor; reverse.

289: Developer fan; high speed.

290: Developer fan; low speed.

294: RADF reverse solenoid.

297: RADF fan.

410: Power supply fan.

411: Power supply fan; high speed.

413: Middle fan.

432: Developer clutch.

461: Fuser fan; low speed.

462: Fuser fan; high speed.

463: Developer fan; low speed.

464: Developer fan; high speed.





0 & 4 Mode: Test pattern printout. Turn power off. Hold down"0" & "4" while turning on power. Enter the code number of your choice. Press “Start.” The machine will make the test pattern. Press “Clear” to end. Shut power to exit.

111: Primary scan with 33 gradations and error diffusion.

113: Secondary scan with 33 gradations and error diffusion.

142: Grid pattern.



0 & 5 Mode: Turn power off. Hold down"0" & "5" while turning on power. This is a mode for setting and adjusting. Once in the mode, press the number key of choice (for the particular code you want. Then press "Start." Then use the number keys to change the setting. Then press "ENTER" or “INTERRUPT” to lock in the new value. Press "FAX" to make a test copy. Press “Function Clear” to insert a hyphen (-).

1: Print grid pattern.

3: Print grid pattern in duplex.

200: Auto toner set up (Developer calibration). This is a bit different than the others. You will not change the setting normally, but will allow the machine to cycle and find the correct setting on its own. Hold 0 & 5 while turning on power. Enter 200 with number keys. Press “Start” key. Allow the machine to cycle for about two to three minutes. The machine will not stop running, but the reading on the display will stabilize. It should land between 2.35-2.45 volts, though it will be expressed in 3 digits and a (%) sign (such as 230%). If it is not 2.35-2.45, put it there, using the up/down button. Press "ENTER" or "INTERRUPT "key to lock in. When it finishes, shut power to reset.



201: Manual Adjustment of Auto toner set up.

205: Developer bias DC output. Default is 128.

210: Grid voltage adjust. Default is 154.

221:TransferDCoutput. 115 is default.

231: Separator AC adjustment. Default is 166.

286: Laser power adjustment; Default is 121:

305: Secondary scan image location adjustment (registration?). 145 is default.

306: Primary scan image location adjustment. 145 is default.

308: Moves carriage to adjustment position.

340: Scan copy length reproduction ratio adjust. 128 is default.



Toshiba E-Studio E-350 / 352 / 450 / 452, DP-3520 / DP-4520

0 & 5 Mode - continued



354: RADF adjustment for one-sided original. 10 is default.

355: RADF adjustment for two-sided original. 10 is default.

356: RADF EEPROM initialization. RADF sensor automatic adjustment.

357: RADF transport motor fine adjustment. 50 is default.

358: RADF side to side adjustment. 128 is default.

359: Carriage position adjustment during RADF scan. Default is 128.

365: RADF lead edge adjustment for single-side original. Default is 50.

366: RADF lead edge adjustment for two-sided original. Default is 50.

367 & 368: RADF original width sensor adjustment.

401: Laser motor fine adjustment. 133 is default.

405: Laser motor fine adjustment. 129 is default.

410: Laser write position. 128 is default.

411: Laser write position. 128 is default.

422: Drive secondary scan speed adjustment. Default is 139.

424, 425: Exit motor speed in normal. 128 is default.

430: Lead edge void adjust. 0 is default.

431: Left void. 0 is default.

432: Right void. 0 is default.

433: Trail edge void. 0 is default.

434-0: Trail lead edge void. 48 is default.

434-1: Right edge void. 12 is default.

435: Lead edge void. 0is default.

436: Left void. 0 is default.

437: Right void. 0 is default.

438: Trail edge void. 0 is default.

440: Registration adjustment for paper fed from upper drawer. 7 is default.

441: Registration adjustment for paper fed from lower drawer. 24 is default.

442: Registration adjustment for paper fed from bypass. 8 is default.

443: Registration adjustment for paper fed from LCF. 8 is default.

444: Registration adjustment for paper fed from PFP. 8 is default.

445: Registration adjustment for duplex paper. 8 is default.

448-0 through 467: are for paper aligning adjustment.

468-0, -1, -2: Binding position/folding fine adjustment (A4R/LT-R). 0 is default.

469-0 trough 474-2: Paper aligning.

473: Paper aligning amount. 8 is default.

474-0, -1, -2: Paper aligning amount.

497-0 through 498-1: Laser sideways adjustments.

501: Manual exposure adjustment in photo mode; center. 128 is default.

503: Manual exposure adjustment in text/photo mode; center. 128 is default.

504: Manual exposure adjustment in text mode; center. 128 is default.

505: Manual exposure adjustment in photo mode, light side. 20 is default.

506: Manual exposure adjustment in photo/text mode, light side. 20 is default.

507: Manual exposure adjustment in text mode, light side. 120is default.

508: Manual exposure adjustment in photo/text, dark side. 20 is default.

509: Manual exposure adjustment in photo mode, dark side. 20 is default.

510: Manual exposure adjustment in text mode, dark side.20 is default.

512: Auto exposure adjustment in photo mode. 128 is default.

514: Auto exposure adjustment in text/photo mode. 128 is default.

515: Auto exposure adjustment in text mode. 128 is default.

532: Photo/text range correction. 40 is default.

533: Photo range correction: 16 is default.

534: Text range correction. 64 is default.

570: Range correction for originals on glass in photo/text. Default is 12.

571: Range correction for originals on glass in photo. Default is 12.

572: Range correction for originals on glass in text. Default is 22.

593-595: Gamma data slope correction in various modes. 0 is default.

620: Sharpness in photo/text. Default is 1.

621: Sharpness in text. Default is 2.

622: Sharpness in photo. Default is 45.

653: Adjust blurred text in photo/text. Default is 208.

654, 655: Adjust blurred text. Default is 5.

672-0 through 695 is adjustment of printer density in various modes.

700, 701, 702: Adjust binarized text.

710: Density adjustment in fax/photo. Default is 128.

714: Density adjustment in fax/text-photo mode. Default is 128.

715: Density adjustment in fax/photo. Default is 20.

719: Density adjustment in fax/text. Default is 20.

720: Density adjustment in photo/fax. Default is 20.

724: Density adjustment in text/fax. Default is 20.

725: density adjustment in photo/fax. Default is 128.

729: Density adjustment in text-photo/fax. Default is 128.

825: Range correction when copying from platen glass in text/photo mode. Default is 12.



Toshiba E-Studio E-350 / 352 / 450 / 452, DP-3520 / DP-4520

0 & 5 Mode - continued



826: Range correction when copying from platen glass in text mode. Default is 12.

827: Range correction when copying from platen glass in photo mode. Default is 12.

830, 831, 832: Range correction for background peak; same conditions as 825, 826, 827. Default is 12.

835, 836, 837: Range correction when copying from ADF with same conditions as 825, 826, 827. Defaults are 48, 48, 40.

845-847: Density adjustment for fine/manual/center for text/photo, text and photo. Default is 128.

850-8527: Density adjustment for fine/manual/light for text/photo, text and photo. Default is 20.

855-857: Density adjustment for fine/manual/dark for text/photo, text and photo. Default is 20.

860-862: Density adjustment for fine/automatic for text/photo, text and photo. Default is 128.

865-0, -1, -2: Sharpness of text/photo in 40% or smaller, 41%-80% and in 81% and larger. Default is 1.

866-0, -1, -2: Sharpness of text in 40% or smaller, 41%-80% and in 81% and larger. Default is 2.

867-0, -1, -2: Sharpness of photo in 40% or smaller, 41%-80% and in 81% and larger. Default is 5.

913: Range correction for original on glass in custom mode 1. Default is 12.

914: Range correction for original on glass in custom mode 2. Default is 22.

915: Range correction for original on glass in custom mode 3. Default is 12.

916: Range correction for original on RADF in custom mode 1. Default is 12.

917: Range correction for original on RADF in custom mode 2. Default is 22.

918: Range correction for original on RADF in custom mode 3. Default is 12.

919: Range correction background peak adjustment in custom mode 1. Default is 40.

920: Range correction background peak adjustment in custom mode 2. Default is 64.

921: Range correction background peak adjustment in custom mode 3. Default is 16.

922: Sharpness adjustment in custom mode 1. Default is 1.

923: Sharpness adjustment in custom mode 2. Default is 45.

924: Sharpness adjustment in custom mode 3. Default is 2.

928: Smudged text adjustment for faint text in custom mode 1. Default is 128.

931, 932, 933: Density adjustment fine adjustment in manual/ center for custom modes 1, 2, 3. Default is 128.

934, 935, 936: Density adjustment fine adjustment in manual/light for custom modes 1, 2, 3. Default is 20.

937, 9358 939: Density adjustment fine adjustment in manual/dark for custom modes 1, 2, 3. Default is 20.

940, 941, 942: Density adjustment fine adjustment for “auto” for custom modes 1, 2, 3. Default is 128.

943, 944, 945: Gamma data adjustment for custom modes 1, 2, 3. Default is 0.

976: Serial number.





0 & 8 Mode. Turn power off. Hold down “0” and “8” keys while turning on power. Enter the code with the number keys. Press “Start.” You may need to use the appropriate ICON. Use the number keys and/or “Function/Clear” to change values. Press “Interrupt” or "ENTER" to lock in. In some cases, you might have to press “HELP” to change or set the value. Shut power to exit.If entering phone number that require a hyphen (-) use the “Monitor/Pause” key to enter the hyphen.



200: Date setting. Year, month, date, day (number value), hour, minutes, seconds. In that order. The day is represented by a digit; 0 is Sunday.

201: Country paper size. 0 isEurope. 1 is UC. 2 isJapan.

202: Optional external counter. 0 is none. 1 is coin. 2 is key card. 3 is key counter.

203: Line adjustment mode. 0 is factory. 1 is line. 0 is default.

204: All clear timer to reset operation panel to standard settings. If set to 0, will not reset. 1 – 10 X 15 seconds.

205: Energy save timing. 0 is no energy save. Choices of 3 minutes through 60 minutes.

206: Automatic power off. 0 after 3 minutes. Approximately 5 minutes X the number up to 10. Various values up to 13, which is 240 minutes. If set to 20, there is no automatic power off.

207: Display LCD; white on black or black on white.

209: Filing format. 0 is TIFF. 1 is PDF.

210: Paper feed direction.

216: Tab paper printing/tab extension setting for bypass. Default is 1300.

217: Tab paper printing/tab shift setting for bypass. Default is 1300.

219: Filing format; 0 is TIFF/multi. 1 is PDF. 3 is TIFF/single.

220: Language display.

221: UI language.

224: Bypass size select.

225: Upper drawer size select.

226: Lower drawer size select.

227: PFP upper drawer size select.

228: PFP lower drawer size select.



Toshiba E-Studio E-350 / 352 / 450 / 452, DP-3520 / DP-4520

0 & 8 Mode - continued



Note: For 224-228, select size from display.

229-249: Paper size selections for different sizes from all locations.

250: Service phone number. Use number keys. For hyphen (-) use the “Monitor/Pause” key.

251: PM cycle counter. This is the number of copies you want the machine to call for a PM at. If set to "0," there will be no PM indicator.

252: PM count. This is the number of copies that have been run since the last PM.

253: Error history count.

255: PFP/LCF installation.

256: PFP/LCF size setting.

257: Copy counters; 1 is electrical, 2 is backup.

258: FSMS maintenance acceptance.

259: Network storage period.

260: Network web data retention period.

261: Network data in electronic filing.

262: Network TWAIN data retention period.

263: Network admin password.

264: Network file retention period.

265: Network maximum data capacity for email.

266: Network fax data capacity.

267: Guarantee documents if Hard drive full.

270: User box retention period.

271: Hard drive nearly full warning.

272: Email time limit warning.

273: Fax default page setting via internet fax.

275: Fax encode default.

276: Automatic density setting. 0 is automatic exposure. 1-11 are manual settings: 1 is step -5. 2 is -4. 3 is -3 .4 is -2. 5 is -1. 6 is 0 (center setting). 7 is +1. 8 is +2. 9 is +3. 10 is +4. 11 is +5.

281: Resolution. 0 is 150dpi. 1is 200. 2 is 300. 3 is 400. 4 is 600.

283: Original default. 0 is text. 1 is text/photo. 2 is photo.

285: Rotation default. 0 is none. 1 is 90 degrees. 2 is 180. 3 is 270.

286: Original size defaults. 0 is auto. 1-22 are listed but too long to include here.

288: Searching interval of deleting expired files.

290: Raw printing; duplex (huh?)

291: Raw printing job.

292: Raw printing paper size.

293: Raw printing direction.

294: Raw printing staple.

295: Raw printing job to tray.

296: Raw printing job; PCL font pitch.

297: Raw printing job: PCL font pitch.

298: Raw printing job; PCL font.

299: Raw printing; PCL font number.

300: Maximum copies that can be made if this is set. 0 is 999. 1 is 99. 2 is 9.

302: Original count display. 0 is off. 2 display.

305-0 through 332-2: Various counts of number of pages printed, scanned, etc. in various modes.

335-0 through 381: Counts of papers fed through devices, uses of RADF, etc.

390-393: Counts of hard drive errors of various types.

398: Laser speed switching.

399: Laser polygon motor accumulated time.

400: Fuser errors (thermistor status). If 0, no errors. 1-9 is the number of fuser errors that occurred. Sub code in 400. 0 is no error. 1 is C410 once. 2 is C410 continuously. 5 is C440. 6 is C450. 7 is C440. 8 is C450 9 is C440. 10 is C470. 11 is C470. 12 is C480. 13 is C490. 14 is C470. 15 is C480. 16 is C490. 17 is C470. 18 is C480. 19 is C490. To clear fuser errors; turn on power while holding down “0” & “8.” Enter 400. Press “Start.” Change status to “0.” Press "ENTER" or "INTERRUPT." Shut power and turn back on.

409: Fuser temperature in energy saver. 13 different readings at center thermistor. 0 is off. 1 is 40. others are 10 degrees higher up to 160 centigrade.

410: Fuser temperature in print mode. 0 is 145 degrees centigrade. 1 is 180. Add 5 degrees for every digit up to 14 (210).

411: Fuser temperature in ready. Almost the same as 410.

412: Fuser temperature during printing. Almost the same as 410.

413: Same as 410, for pre-running in low temperature environment.

414: Toner density correction. 1 is +3. 2 is +6. 3 is +9. 4 is +12. 5 is -3. 6 is -6. 7 is -9. 8 is -12.

417: Pre-run for thick paper.

419: Black band pattern between sheets.

420: Fuser pre-run at warm-up.

437: Fuser temp in printing for thick paper.

438: Fuser temp in printing for OHP.

439: Fuser pre-run thick paper.

440: Fuser pre-run plain paper.

441: Fuser pre-run thick paper.

455: Toner supply amount correction. 0 is 100%. 1 is 90%. 2 is 80%.

462: Switchback operation: Copy mixed size originals in RADF if set to 1.

463-0 through 468-1: Various paper feed retries.

469: Fan speed switching; sub separation.

471: Paper size (postcard) feed direction.

472: Middle fan speed switching.

478, 479: Numbers of laser motor errors.



Toshiba E-Studio E-350 / 352 / 450 / 452, DP-3520 / DP-4520

0 & 8 Mode - continued



480: Paper source default. 0 is letter. 1 is LCF. 2 is upper drawer. 3 is lower drawer. 4 is PFP upper drawer. 5 is PFP lower drawer.

481: Auto cassette change. 0 is none. 1 is on. 2 is changes to different drawer even if paper feeds other way but is same size.

482: Retry feed if set to 0. No retry if 1.

483: Laser pre-run in standby. 0 is valid. 1 is invalid.

484: Laser polygon motor switching.

485: Laser motor in standby.

486: Laser timing of auto clear in standby. 0 is 15 seconds. 1 is 30. 2 is 45. Contingent on 483 set to 0.

488: Laser type.

489: Laser number in standby.

490: Laser polygon motor in energy saver. 0 is stopped. 1 is 10,000 rpm.

491: Transfer corona H in duplex. Default is 165.

492: Transfer corona C in duplex. Default is 106.

493: Transfer corona L in duplex. Default is 128.

502: Error diffusion and dither setting in photo.

503: Density default. 0 is automatic. 1 is manual (center).

508: Custom mode setting.

509: Error diffusion and dither in photo.

526: Fuser pre-run for OHP.

550: Copy mode priority. 0 is text/photo. 1 is photo. 2 is text. 3 is custom.

601: Energy save. 0 is auto shut-off. 1 is sleep mode.

602: Energy save and display power off function. 0 is display on. 1 is display off.

603: Automatic duplexing default. 1 is 1 side/2 side. 2 is 2 side/2 side. 3 is user selected.

604: Auto paper size. 0 is APS. 1 is AMS. 2 is none.

605: Centering print of primary/secondary AMS.

607: RADF priority. 0 is press start. 1 will cause machine to start automatically if documents in RADF feed tray.

610: Key beeps off or on.

611: Book original. 0 is left to right. 1 is right to left.

612: Summertime mode. 0 is not summer time. 1 is summertime.

613: User key size select for “other.”

614: Job completion judgment time. 1 is 1 second. 2 is 1.5 through 50 or 25 in 1/2 second increments.

615: Display size of memory.

617: Print setting without department code.

618: Mixed size originals priority. 0 is scanned as same size. 1 is scanned as original sizes.

619: Time lag before auto-start in bypass. 1-10 in increments of ½ second. 0 is none.

620-624: Department management settings.

625: Non blank sheet prevention mode if set to 1.

627: Rotate or non-rotate in non-sort.

628: Original priority direction. 0 is automatic. 1 is portrait.

629: Department management setting.

634: Send to inner tray in non sort if set to 1..

636: Width setting for image shift. 0 is on. 1 is off.

638: Time difference settings.

640: Date format. If 0, year, month, date (2003, 06, 11). If 1, date, month, year (06, 11, 2003). If 2, month, date, year.

641: RADF automatic sorting mode. 1 is staple. 2 is sort. 3 is group. 4 is rotate sort.

642: Finisher priority. 0 is non-sort. 1 is staple. 2 is sort. 3 is group. 4 is rotate sort.

645: Reproduction ratio in editing. 0 is 90%. 1-10 are 91%-100%.

648: Return finisher to 1-bin position when finished if set to 1. Does not return if 0.

649: Magazine sort. 0 is opening from left. 1 is from right.

650: 2 in 1 and 4 in 1 in order of placement. 0 is horizontal. 1 is vertical.

651: Page numbering.

652: Cascade operation setting; copier. 0 is off. 1 is on.

653: Cascade operation setting; printer. 0 is off. 1 is on.

657: Date time stamp direction. 0 is short edge. 1 is long edge.

658: Auto start setting for paper during bypass feeding in print mode. 0 is off. 1 is on.

659: Auto start setting for paper during bypass feeding in copy mode. 0 is off. 1 is on.

660: Auto forward of received fax.

661: Auto forward of email.

662: Clean SMS partition.

665: M/SYS cleaning.

666: SHR partition cleaning.

667: SHA partition cleaning.

669: System all clear (NVRAM).

670: Hard drive diagnostic display.

671: Size indicator.

672: Departmental management information initialization. Requires code, then press “initialize.”

673: Set trial period from 1-60 days.

678-682: Set advertise banner display.

683: Duplex with coin-box.

684-686: Rebuilding databases.

689: Fax adapt to paper source.

690: HDD formatting. 2 is normal.

691: HDD type indication. 0 is not formatted. 1 is not used. 2 is normal format.

692: Panel calibration. Press two reference points.

693: Initialize NIC.

694: Test hard drive for bad sectors.



Toshiba E-Studio E-350 / 352 / 450 / 452, DP-3520 / DP-4520

0 & 8 Mode - continued



695: Notify end of trial period.

696: Scrambler board installed or not.

697: Paper priority (thick or plain).

698: Scrambler key code.

699: Erase hard drive (with scrambler board only).

701: Fax-country setting.

702: Remote control service.

703: Remote control HTTP server/URL.

707: Remote control HTTP server/URL initially registered.

710: Emergency mode recovery interval.

711: Emergency mode interval.

715-719: Remote control items.

720: Remote control status.

721: Service center call function.

723-731: Various HTTP/URL settings.

732-765: Various supplies can be set to be ordered automatically along with other supply information.

767: Service notification.

768: Email address.

769: Total counter info setting.

770: Total counter transmission.

771: PM counter. 0 is invalid. 1 is valid.

772: Dealer name.

773: Login name.

774: Display service notification.

775: Sending error contents.

776: Setting total counter transmission level.

777: Email 2 address.

778: Email 3 address.

779: Notification format.

780-790: Remote control service.

794: Supplies-toner cartridge.

795: Supplies-toner bag.

796: Remote control service interval polling.

797: Firmware download.

798: Notify address of trial period end.

799: Forcible end of trial period.

826: Charge bias correct; toner saver.

840: Setting toner density control. 0 is controlled. 1 is not.

841: Transfer timing. 0-7. 0 is default.

855: Fuser temperature during printing. 0 is 140. 14 is 210. 5 degree increments in between.

856: Fuser pre-run for first print/tab paper.

859: Developer bias correction in toner save printer mode. 128 is default.

860: Developer bias correction in normal; printer mode. 128 is default.

861: Developer bias correction in photo/text; copier mode. 128 is default.

862: Developer bias correction in text; copier mode. 128 is default.

863: Developer bias correction in photo; copier mode. 128 is default.

864: Charge corona grid bias correction in normal; printer mode. 128 is default.

865: Charge corona grid bias correction in photo; copier mode. 128 is default.

866: Charge corona grid bias correction in text; copier mode. 128 is default.

867: Charge corona grid bias correction in photo; copier mode. 128 is default.

868: Transfer bias correction; high. 128 is default.

869: Transfer bias correction; low. 128 is default.

872: Laser power correction in print mode. 128 is default.

873: Laser power correction in copy mode. 128 is default.

875: Laser power correction in toner saver. 128 is default.

876: Laser power correct in print. 128 default.

877: Laser power correct in print/photo. 128 default.

900: System firmware ROM version.

903: Engine ROM version.

905: Scanner ROM version.

907: RADF ROM version.

908: Finisher ROM version.

915: Fax ROM version.

916: NIC ROM version.

920: FROM basic software version.

921: FROM internal program version.

922: User Interface fixed version.

923: UI common version.

924: 1st language UI data version in HDD.

925: 2nd language UI data version in HDD.

926: 3rd language UI data version in HDD.

927: 4th language UI data version in HDD.

928: 5th language UI data version in HDD.

929: 6th language UI data version in HDD.

930: UI data version displayed at turn on.

931: UI data language 7 in HDD.

933: Web data whole version.

934-939: Web UI data; language 1-6.

944: Hard drive version.

945: Raw port 9100 two way setting.

947: Initialization after software upgrade.

948: Mode setting (press energy saver).

949: Automatic interrupt during black printing.

953: Access code entry for electronic file printing.

954: Clearing timing for files and electronic filing agent.

969: Error sound.

970: Sound when switching to energy saver.

973: PCL line feed code setting.



Toshiba E-Studio E-350 / 352 / 450 / 452, DP-3520 / DP-4520

0 & 8 Mode - continued



975: Job handling re coin controller.

976: Equipment setting to a folder when saving files.

977 to 1124 are all network related and will not be covered here.

1130: Job build function.

1131: Number of job builds.

1132: User default screen.

1135: Drawer default.

1136: Lines connectable with SMB.

1139: LDAP authentication.

1140: Restrict template to admin.

1150-0 through 1332-8 is a long list of items such as PFP rollers, RADF separator roller, etc. You can enter and/or read pages run on each, when they should be replace, how many pages since replacement, drive counts, number of times replaced and some other items of even less importance. I believe you would spend more time trying to figure out and read these counters than you would doing the work.

1372: Heater times.

1376: Toner cartridge drive count.

1385-1388: Output pages for various media.

1390-1401: Paper feed retry counters.

1410: Toner cartridge rotation counter.

1412: Tab paper counter.

1500: Paper pixel counter.

1501: Clear pixel counter.

1502: Technician counter clear.

1503: Toner cartridge counter clear.

1504: Pixel counter display.

1505: Display reference of pixel counter.

1506: Toner empty determination by pixel count if 1 or output if 0.

1507: Threshold setting for toner empty by output pages.

1508: Threshold setting for toner empty by pixel count.

1509: Pixel count clear; service tech reference.

1510: Service technician reference clear data.

1514: Toner cartridge reference cleared data.

1518: Toner cartridge reference count start date.

1548: Copy pages; service tech.

1550: Print pages; service tech.

1551: Fax pages; service tech.

1553, 1555,1556: copy, print, fax toner cartridge reference.

1566: Toner cartridge replacement counter.

1592: Average pixel count; copy.

1593: Average pixel count; print.

1594: Average pixel count; fax.

1606, 1607, 1608: Latest pixel count; copy, print, fax.

1613-1625: Average pixel count in various modes for toner reference.

1634-1640: Latest pixel count for fax, print, copy.

1649-0 through 1651-9: Completely inexplicable.



Chẩn đoán và mô phỏng

Trouble MÃ

Đây có thể không hiển thị tự động. Nếu máy tính có một ách tắc ("Clear giấy tờ") hoặc "hình ảnh của chìa khoá" bạn có thể đọc các mã. Để đọc chúng, nhấn "8" chìa khóa và chìa khóa "Clear / Stop" cùng một lúc. Tất cả các mã, ngoại trừ lỗi fuser, được thiết lập lại bằng cách chuyển máy tính ra và trở lại một lần nữa.



C010: Hệ thống lái.

C040: PFP động cơ.

C130: Upper ngăn kéo động cơ.

C140: ngăn kéo động cơ thấp hơn.

C150: PFP trên ngăn kéo của động cơ.

C160: PFP ngăn kéo động cơ thấp hơn.

C180: LCF khay động cơ.

C1A0: LCF động cơ hàng rào cuối cùng.

C1B0: LCF vận tải động cơ.

C260: phơi sáng đèn không được phát hiện.

C270: Quét nhà vấn đề.

C280: Quét nhà vấn đề.

C410: Fuser nhiệt độ thấp hoặc nhiệt điện trở.

C440: Fuser quá cao hoặc quá thấp.

C450: Fuser nhiệt điện trở.

C470: IH khởi tạo điện áp. Không có AC.



E-STUDIO TOSHIBA E-350/352/450/452, DP-3520 / DP-4520

Mã số rắc rối - tiếp tục



C480: IGBT quá nóng.

C490: IH kiểm soát vấn đề.

Để xóa fuser lỗi, "8" bật điện trong khi giữ phím "0" & Nhập 400. Bấm "Bắt đầu" Thay đổi trạng thái "0." Press "ENTER" hoặc "Gián đoạn." Tắt điện và bật trở lại.

C550: vấn đề truyền thông giữa IF và RADF.

C570: vấn đề truyền thông giữa động cơ CPU và IPC.

C580: vấn đề truyền thông giữa IPC và hoàn thiện.

C730: EEPROM khởi tạo vấn đề trong RADF.

C810: Fan vấn đề.

C820: lỗi điều chỉnh cảm biến.

C830: Original chiều dài bộ cảm biến điều chỉnh lỗi.

C940:-Engine CPU vấn đề.

C970: HVT hoặc corona phí.

CA10: Laser động cơ (động cơ đa giác) vấn đề.

CA20: Laser H-SYNC vấn đề.

CB20: Finisher lối ra của động cơ.

Cb30: Finisher tray1/tray2 sự thay đổi động cơ.

Cb30: Finisher tray1/tray 2 sự thay đổi động cơ.

CB40: Finisher liên kết tấm động cơ.

CB50: Staple động cơ.

CB60: Staple vấn đề thay đổi động cơ.

CB80: Finisher vấn đề sao lưu bộ nhớ RAM.

CB90: Finisher đẩy tấm giấy động cơ CB7: Finisher cảm biến chiều cao.

CBA0: Saddle thợ may trước thợ may động cơ.

CBB0: Saddle thợ may động cơ phía sau thợ may.

CBC0: Saddle thợ may liên kết động cơ.

CBD0: Saddle thợ may dẫn động cơ.

CBE0: Saddle thợ may gấp động cơ.

CBF0: Saddle thợ may động cơ định vị tấm giấy.

CC00: Finisher cảm biến kết nối lỗi.

CC10: Finisher vi chuyển đổi.

CC20: Saddle thợ may cho vấn đề thông tin liên lạc hoàn thiện.

CC30: Stack quá trình động cơ.

CC40: Finisher sôi động cơ.

CC50: Finisher động cơ ngang đăng ký.

CC60: Finisher cú đấm của động cơ.

CC80: Finisher liên kết động cơ phía trước.

CC90: Finisher chồng trên khay nâng động cơ.

CCA0: Finisher ngăn xếp khay nâng động cơ.

CCB0: Finisher phía sau chạy bộ động cơ.

CCDO: Finisher ngăn xếp động cơ đẩy.

CCE0: Giấy Finisher cạnh đường hỗ trợ động cơ.

CCF0: Finisher bánh răng thay đổi động cơ.

CDF0: Offset vấn đề khay tách nhà.

CE00: vấn đề giao tiếp giữa hoàn thiện và cú đấm.

E010: Thoát kẹt.

E020: Thoát kẹt.

E030: Jam.

E090: Jam

E110: Duplex mứt.

E120: mứt vượt qua.

E130: Upper ngăn kéo mứt.

E140: Hạ ngăn kéo mứt.

E150: PFP mứt ngăn kéo phía trên.

E160: PFP mứt ngăn kéo thấp hơn.

E190: LCF mứt.

E200: Upper ngăn kéo vận chuyển mứt.

E210: Hạ ngăn kéo vận chuyển mứt.

E220: Hạ ngăn kéo vận chuyển mứt.

E300, 310, 320: PFP trên ngăn kéo vận chuyển mứt.

E330, 340, 350, 360: PFP ngăn kéo vận chuyển thấp hơn mứt.

E3C0, E3D0, E3E0: LCF vận chuyển mứt.

E400: Jam truy cập bao gồm mở ra.

E410: Mặt trận bao gồm mở.

E420: PFP mở nắp bên.

E430: Duplex đơn vị mở.

E440: Side nắp mở ra.

E450: LCF mở nắp bên.

E480: cầu mở.

E490: bao gồm việc tách mở.

E491: Offset khay nắp mở ra.

E510: Duplex xuất cảnh ùn tắc.

E520: Duplex nhập kẹt.

E550: Giao thông vận tải mứt.

E711-E743: RADF ùn tắc.

E860, E870: RADF mở nắp.

E910-E940: Finisher / kẹt cầu.

E950, E951: Việc làm dấu phân cách mứt.

E960, E961: Offset khay mứt.

E9F0: Finisher / giơ cú đấm.

EA10, EA20 EA30, EA40, EA50 EA60, EA70: Finisher ùn tắc.

EA80, EA90, EAA0, EAB0 EAC0, EAD0, EAE0, EAF0: Saddle-khâu hoàn thiện ùn tắc.

EB30: Finisher mứt.

EB50, EB60: ùn tắc Giao thông vận tải.

F070: lỗi giao tiếp giữa hệ thống CPPU và động cơ-CPU.

F090: SYS hội đồng quản trị SRAM.

F091: NVRAM vấn đề trên SYS hội đồng quản trị.

F092: SRAM và vấn đề NVRAM trên SYS hội đồng quản trị.

F100: lỗi định dạng ổ đĩa cứng.

F101: Ổ cứng kết nối.

F102: ổ cứng bắt đầu.

F103: ổ cứng thời gian.

F104: dữ liệu ổ cứng lỗi.

F105: ổ đĩa cứng.

F106: điểm và vấn đề phân vùng in.



E-STUDIO TOSHIBA E-350/352/450/452, DP-3520 / DP-4520

Mã số rắc rối - tiếp tục



F107: SHR phân vùng.

F108: SHA phân vùng.

F110: lỗi giao tiếp giữa CPU hệ thống và quét-CPU.

F111: Quét vấn đề.

F120: Cơ sở dữ liệu vấn đề.





Mô phỏng: Giữ hai phím (0 và 1 ví dụ) trong khi bật nguồn.

Đầu vào: Đây là những tín hiệu vào bảng chính, và được cung cấp bởi các thiết bị chuyển mạch và cảm biến khắp máy.

0 & 1 Mode: Đèn hiển thị bảng điều khiển hoạt động.

0 & 3 Mode: Đây là những tín hiệu vào bảng chính, và được cung cấp bởi các thiết bị chuyển mạch và cảm biến khắp máy. Có những "nút" A, B, C, D, E, F, G, H sẽ hiển thị. Đây là nút trong bảng dưới đây. Bạn sẽ bấm phím chỉ định để kiểm tra các mặt hàng được liệt kê.

Nhóm này được thực hiện với nút fax và fax LED tắt.

Key: Button: Mô tả thử nghiệm



1: B: LCF kết nối

1: C: bỏ qua kết nối

1: D: Bypass giấy cảm biến

1: E: Duplex kết nối

1: F: chuyển đổi mở / đóng Duplex

1: G: Duplex xuất cảnh cảm biến

1: H: Duplex nhập cảm biến

2: A: PFP ngăn kéo trên phát hiện

2: C: PFP giấy ngăn kéo trên cổ phiếu cảm biến

2: D: PFP trên ngăn kéo thức ăn chăn nuôi

2: E: PFP kết nối

2: F: PFP bên chuyển đổi

2: G: PFP trên ngăn kéo rỗng

2: H: PFP trên ngăn kéo khay

3: A: LCF dưới cùng cảm biến

3: B: LCF chờ bên mis-stack cảm biến

3: E: LCF ngăn kéo phát hiện

3: H: LCF mặt giấy cổ phần cảm biến

4: A: ngăn kéo PFP phát hiện

4: C: PFP ngăn kéo thấp hơn thức ăn chăn nuôi

4: D: PFP ngăn kéo thấp hơn cảm biến thức ăn chăn nuôi

4: E: PFP động cơ

4: G: PFP thấp hơn sản phẩm nào ngăn kéo

4: H: PFP ngăn kéo khay lên

5: A: LCF cuối hàng rào nhà cảm biến

5: B: LCF cuối hàng rào dừng cảm biến

5: C: LCF chờ phía bộ cảm biến

5: D: LCF bên bao gồm công tắc đóng / mở

5: E: LCF động cơ

5: F: LCF khay lên cảm biến

5: G: LCF cảm biến thức ăn chăn nuôi

5: H: LCF nguồn cấp dữ liệu cảm biến bên có sản phẩm nào

6: E: Upper ngăn kéo cảm biến thức ăn chăn nuôi

6: F: Toner cảm biến túi

6: G: cảm biến có sản phẩm nào ngăn kéo Thượng

6: H: Upper ngăn kéo khay lên cảm biến

7: E: cảm biến thức ăn chăn nuôi ngăn kéo thấp hơn

7: G: Hạ ngăn kéo trống

7: H: ngăn kéo khay lên

8: B: bỏ qua bộ cảm biến chiều rộng

8: C: bỏ qua bộ cảm biến chiều rộng

8: D: bỏ qua bộ cảm biến chiều rộng

8: E: bỏ qua bộ cảm biến chiều rộng

8: F: Việc làm dấu phân cách trên đống cảm biến

8: H: cầu đơn vị vận tải bao gồm cảm biến

9: D: ngăn kéo Thượng phát hiện

9: E: cảm biến chứng khoán Thượng ngăn kéo giấy

0: D: ngăn kéo thấp hơn phát hiện chuyển đổi

0: E: ngăn kéo chứng khoán cảm biến.





Nhóm này được thực hiện với nút fax và fax LED.

Key: Button: Mô tả thử nghiệm



1: C: 24 volt cung cấp điện

1: D: IPC được kết nối

1: F: Laser đa giác tình trạng động cơ

1: H: Toner cartridge chuyển đổi

2: cảm biến: Đăng ký

2: B: Exit cảm biến

2: C: Auto-mực cảm biến kết nối

2: D: bìa mở / đóng

2: E: Điểm đến

2: G: Side nắp mở / đóng

2: H: chính tình trạng động cơ xoay

3: B: Key truy cập

3: C: Mực cảm biến túi đầy đủ

3: D: Fuser đơn vị kết nối

3: E: cầu đơn vị vận chuyển cảm biến 2

3: G: cầu đơn vị cảm biến giấy, công việc tách ngăn xếp bộ cảm biến thấp hơn hoặc cảm biến chồng bù đắp

3: H: cầu vận chuyển cảm biến, cảm biến thức ăn chăn nuôi tách công việc hoặc cảm biến khay bù đắp.

4: F: Bỏ qua cảm biến thức ăn chăn nuôi

4: H: High tình trạng điện áp cung cấp điện

5: F: RADF kết nối

5: G: Trục bao gồm cảm biến

5: H: Quét nhà cảm biến.

6: D, E, F, G, G: cảm biến APS R, C, 3, 2, 1

7: A: RADF khay cảm biến

7: B: RADF cảm biến có sản phẩm nào

7: C: RADF mứt bao gồm cảm biến

7: D: RADF mở / cảm biến gần

7: E: RADF xuất cảnh cảm biến

7: F: RADF đảo ngược cảm biến

7: G: RADF đọc cảm biến

7: H: RADF đăng ký cảm biến

8: E: cảm biến chiều dài ban đầu RADF

8: F: RADF ban đầu chiều rộng cảm biến 1

8: G: RADF chiều rộng ban đầu cảm biến 2

8: H: RADF ban đầu chiều rộng cảm biến 3

9: A: Bridge / vị trí công việc tách / bù đắp khay connected1

9: B: Bridge / vị trí công việc tách / bù đắp khay connected2

9: C: Bridge / vị trí công việc tách / bù đắp khay connected3

0: A: Dongle (đó là những gì nó nói!) Cho GM-2010

0: B: Dongle cho GM-1010

0: C: Dongle cho GM-3010

0: D: Dongle cho các thiết bị USB và các thiết bị khác



E-STUDIO TOSHIBA E-350/352/450/452, DP-3520 / DP-4520

Mô phỏng - tiếp tục

0 & 3 chế độ, kết quả đầu ra: Shut điện. Giữ 0 và 3 phím trong khi bật nguồn. Nhập số của mã này, bằng cách sử dụng các phím số. Sau đó nhấn "Bắt đầu." Điều này sẽ kiểm tra các thành phần. Trong một số trường hợp, "Clear" kết thúc thử nghiệm. Một số yêu cầu báo chí thứ hai của nút "Start" để ngăn chặn các kiểm tra. Trong một số trường hợp, bạn phải nhập một mã thứ hai (50 chữ số cao hơn) để ngăn chặn các kiểm tra. Trong một số trường hợp, báo chí khác của phím Start sẽ đảo ngược mục hoặc gây ra nó để di chuyển một bước. Lưu ý: 101-122 phải được tắt với 151-172, (50 chữ số cao hơn), được liệt kê dưới đây.



101: Động cơ chính.

102: Mực động cơ on.

103: Laser động cơ ở 600 dpi.

108: Đăng ký xe máy.

110: Duplex động cơ.

118: Laser.

120: Exit động cơ; về phía trước.

121: Exit động cơ; ngược lại.

122 LCF động cơ.

177: Chênh động cơ.

201: 1 băng ly hợp.

202: 2 băng ly hợp.

203: Trung cấp giao thông vận tải ly hợp.

204: Bypass thức ăn ly hợp.

206: LCF lấy điện từ.

207: LCF cuối hàng rào.

208: LCF động cơ.

209: LCT thức ăn ly hợp.

210: LCF vận chuyển ly hợp.

217: Sub-tách fan hâm mộ.

218: Key truy cập đếm lên.

222: Duplex thức ăn ly hợp.

225: PFP vận chuyển ly hợp.

226: PFP trên ly hợp.

228: PFP thấp hơn ly hợp.

232: cầu đơn vị cửa khẩu điện từ.

234: bỏ qua Solenoid đón.

235: Xả LED.

236: Fan.

238: IH fan hâm mộ.

241: IH fan hâm mộ.

242: Upper ngăn kéo khay lên động cơ.

243: ngăn kéo khay lên động cơ.

248: Nhà phát triển thiên vị + DC.

249: Nhà phát triển thiên vị-DC1.

252: Phí corona.

253: Separator thiên vị.

255: Chuyển hướng thiên vị.

256: Chuyển biến áp.

261: Scan động cơ.

267: phơi sáng đèn.

271: LCF thang máy động cơ.

278: PFP động cơ trên thang máy.

280: PFP động cơ thấp hơn thang máy.

281: RADF động cơ phía trước.

282: RADF động cơ; ngược lại.

283: RADF đọc có động cơ, về phía trước.

284: R

Theo: Violet.vn